Xếp hạng hiện tại | 16A, 32A, 40A, 50A,70A, 80A |
Điện áp hoạt động | AC 120V / AC 240V |
Điện trở cách điện | >1000MΩ(DC 500V) |
Chịu được điện áp | 2000V |
Điện trở tiếp xúc | Tối đa 0,5mΩ |
Tăng nhiệt độ đầu cuối | <50K |
Nhiệt độ hoạt động | -30°C~+50°C |
Lực chèn ghép | >45N<80N |
Lực chèn tác động | >300N |
Mức độ chống thấm nước | IP55 |
Lớp chống cháy | UL94 V-0 |
Chứng nhận | TUV, CE được phê duyệt |
Cáp sạc 6 Amp hay 32 Amp: Sự khác biệt là gì?
Vì có các bộ sạc khác nhau cho các điện thoại thông minh khác nhau nên tương tự, cũng có các loại cáp sạc và loại phích cắm khác nhau cho các loại xe điện khác nhau. Có những yếu tố cụ thể quan trọng khi chọn cáp sạc EV phù hợp, chẳng hạn như nguồn điện và ampe. Xếp hạng cường độ dòng điện rất quan trọng để xác định thời gian sạc của EV; Amps càng cao thì thời gian sạc sẽ càng ngắn.
Sự khác biệt giữa cáp sạc 16 amp và 32 amp:
Mức công suất tiêu chuẩn của các trạm sạc công cộng thông thường là 3,6kW và 7,2kW, tương ứng với nguồn cung cấp 16 Amp hoặc 32 Amp. Cáp sạc 32 amp sẽ dày và nặng hơn cáp sạc 16 amp. Điều quan trọng là phải chọn cáp sạc tùy theo loại ô tô vì ngoài nguồn điện và cường độ dòng điện, các yếu tố khác sẽ bao gồm thời gian sạc của EV; nhãn hiệu và kiểu dáng của ô tô, kích thước của bộ sạc, dung lượng pin và kích thước của cáp sạc EV.
Chẳng hạn, một chiếc xe điện có bộ sạc tích hợp có công suất 3,6kW sẽ chỉ chấp nhận dòng điện tối đa 16 Ampe và ngay cả khi sử dụng cáp sạc 32 Ampe và cắm vào điểm sạc 7,2kW, tốc độ sạc sẽ không bị ảnh hưởng. tăng; nó cũng không làm giảm thời gian sạc. Bộ sạc 3,6kW sẽ mất gần 7 giờ để sạc đầy bằng cáp sạc 16 Amp.